Cho 23,6g hh Mg,Fe,Cu phản ứng hết với 91,25g dd HCl 25% thu được dd A và 12,8g chất rắn không tan . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu
13/ Cho 23,6g hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với 91,25g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8g chất không tan.
a./ Viết PTHH?
b. Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b.Chấtrắnkhôngtan:Cu\\ \%m_{Cu}=54,24\%\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=\dfrac{91,25.20\%}{36,5}\\56x+24y=23,6-12,8\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=35,59\%\\\%m_{Mg}=10,17\%\end{matrix}\right.\)
Cho 10g 1 hh gồm Fe và Cu tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít H2 đkc và 1 chất rắn không tan
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh
b. Tính khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng
nH2 = \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
Fe + 2HCl➞ FeCl2 + H2
0,15 0,15
=> mFe = 0,15.56=8,4 gam
Cu không tác dụng với HCl
=> mCu = 10 - mFe = 1,6 gam
=> %mFe = \(\frac{8,4}{10}\) = 84 %
=> %mCu = 100 - 84 = 16 %
nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 mol
Fe +2HCl --> FeCl2 + H2
0.15__________0.15____0.15
mFe = 8.4 g
mCu = 1.6g
%Fe = 84%
%Cu = 16%
mFeCl2 = 19.05g
Cho 23,6 g hh gồm Mg,Fe,Cu tác dụng vừa đủ với 91,25g dd HCl 20% thu được dd A và 12,8g chất không tan . Tính C% của dd A
\(n_{H2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,25\left(mol\right)=>m_{H2}=0,5\left(g\right)\)
m dd sau pư =\(m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{Crắn}-m_{H2}\)
\(=10,8+91,25-0,5-12,8=88,75\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl2}=\frac{0,1.95}{88,75}.100\%=10,7\%\)
\(C\%_{AlCl3}=\frac{0,15.133,5}{88,75}.100\%=22,56\%\)
Hòa tan 13,2g hh bột Fe,FeO,và Fe2O3 vào dd HCl.sau phản ứng thu được chất răn A là kim loại ; 0,56l khí B và một dd C.Cho dd C tác dụng hết với dd NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn.Mặt khác,nếu lấy khối lượng chất rắn A đúng bằng khối lượng của nó đem hòa tan hoàn trong H2SO4 đặc,nóng dư thu được 3,36l khí mùi xốc(đktc).tính %FeO trong hh.
C1 :
- Hòa tan hh vào dd HCl :
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
X : MgCl2 , FeCl2 , HCl dư
Y : Cu
Z : H2
- Dung dịch X + NaOH :
MgCl2 + 2NaOH => Mg(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH => Fe(OH)2 + 2NaCl
Kết tủa T : Mg(OH)2 , Fe(OH)2
- Nung T :
Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O
Chất rắn : MgO , Fe2O3
C2:
Đặt : nCl2 = x (mol) , nO2 = y (mol)
nA = x + y = 0.6 (mol) (1)
mCl2 + mO2 = 48.15 - 19.2 = 28.95 (g)
=> 71x + 32y = 28.95 (2)
(1),(2) :
x = 0.25 , y = 0.35
Đặt : nMg = a (mol) , nAl = b (mol)
Mg => Mg+2 + 2e
Al => Al+3 + 3e
Cl2 + 2e => 2Cl-1
O2 + 4e => 2O2-
BT e :
2a + 3b = 0.25*2 + 0.35*4 = 1.9
mB = 24a + 27b = 19.2
=> a = 0.35
b = 0.4
%Mg = 0.35*24/19.2 * 100% = 43.75%
Cho 11,5 gam hh ( Na , Mg, Al ) hoà tan vào nước thu được 4,48 lit khí đo ở đktc , 6,15 gam chất rắn không tan và dd Y. lấy chất rắn không tan tavs dụng với dd HCl dư thu được 0.275 mol H2 . Tính % về khối lượng kim loại Na, Mg , Al trong 11,5 gam ban đầu
na+2h20->2naoh+h2
nh2=4.48/22.4=0.2mol
->nNa=0.2mol
bt e
2nMg+3nAl=2*0.275
bt kl
24nMg+27nAl=6.15
->nMg=0.2mol
nAl=0.05mol
->kl tung cai roi tinh phan tram
Hòa tan 2,16 g hh Y gồm Na, Fe, Al vào nước dư, thu được 0,448 lit khí H2 ( dktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng hết với 60 ml dd CuSO4 1M thu được 3,2 g đồng kim loại và dd A. Tách lấy dd A cho phản ứng với 1 lượng vừa đủ dd NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nug ở nhiệt độ cáo trong kk đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hh Y?
b) Tính khối lượng chất rắn B?
2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (dktc) vào 100 ml dd gồm K2CO3 0,2 M và KOH 1,4M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X. cho toàn bộ X tác dụng với dd BaCl2 ( dư), thu dc 11,82 g kết rủa. Tính giá trị của V?
Nhiệt phân hoàn toàn 20,5g hh X gồm Fe(OH)3 , Cu(OH)2 , sau phản ứng thu đc 16g hh rắn Y a) tính % khối lượng mỗi chất trong hh X b) hòa tan hh X trong dd H2SO4 20% . tính khối lượng dd H2SO4 đã phản ứng và C% các muối trong dd tạo thành c) tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để hoà tan hết hh rắn Y biết dùng dư 10% so vs lượng phản ứng
a) \(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe(OH)3 và Cu(OH)2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}107x+98y=20,5\\160.\dfrac{x}{2}+80y=16\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ; y=0,1
=> \(\%m_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,1.107}{20,5}.100=52,2\%\)
\(\%m_{Cu\left(OH\right)_2}=47,8\%\)
b) \(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.\dfrac{3}{2}+0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=20,5+122,5=143\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.400}{143}.100=13,97\%\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,1.160}{143}.100=11,19\%\)
c) \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right);n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,05.3+0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4\left(pứ\right)}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4\left(bđ\right)}=122,5.110\%=134,75\left(g\right)\)
Cho 22g hh Al,Fe vào dd HCl 25% dư thu được 17,92 lít khí (đkc) . Tính khối lượng mỗi kim loại và khối lượng dd HCl đã phản ứng ?
\(Đặt:n_{Al}=u\left(mol\right);n_{Fe}=v\left(mol\right)\left(u,v>0\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56u=22\\1,5a+u=0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\u=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right);m_{Fe}=56.0,2=11,2\left(g\right)\\ n_{HCl}=2.0,8=1,6\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{58,4.100}{25}=233,6\left(g\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x 3x x 1,5x
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y 2y y y
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=22\\1,5x+y=\dfrac{17,92}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,4\cdot27=10,8g\)
\(m_{Fe}=22-10,8=11,2g\)
\(m_{HCl}=36,5\cdot\left(3x+2y\right)=36,5\cdot\left(3\cdot0,4+2\cdot0,2\right)=58,4g\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{C\%}\cdot100\%=\dfrac{58,4}{25\%}\cdot100\%=233,6g\)